Chuyển đến nội dung chính

Bệnh lý Sarcoma tạo xương chữa ra sao?

Hiện vẫn chưa tìm ra nguyên nhân gây bệnh nhưng một số yếu tố làm tăng nguy cơ mắc bệnh Sarcoma tạo xương bao gồm yếu tố di truyền, nhiễm virus hay do xương phát triển quá mức. Ở nhiều người bệnh, những chấn thương trong quá khứ gây đau xương, nhiễm trùng xương mạn tính cũng có khả năng bị Sarcoma tạo xương cao hơn.


Khi bị Sarcoma tạo xương, người bệnh sẽ gặp phải các triệu chứng:


Bề mặt xương có khối u cứng, có thể đau hoặc không. Người bệnh bị gãu xương bệnh lý hay xương bị dị tật, không phát triển bình thường. Biểu hiện toàn thân sốt cao, tụt cân, mệt mỏi. Xương đau kéo dài và dai dẳng

Nếu khối u chèn ép lên các mạch máu có thể gây cảm giác đau tê tại vị trí tổn thương và các vùng lân cận. Các cơn đau xương, khớp dữ dội hơn về đêm.

Để phát hiện và chẩn đoán bệnh Sarcoma tạo xương, người bệnh cần tìm đến các cơ sở y tế uy tín có chuyên khoa cơ xương khớp. Các bước thăm khám bao gồm:

Bác sĩ thăm khám lâm sàng, hỏi các yếu tố nguy cơ, tiền sử mắc bệnh xương khớp.


Người bệnh cần thực hiện một số xét nghiệm cận lâm sàng như:


Chụp cắt lớp vi tính

Chụp X quang

Chụp MRI

Sinh thiết xương bằng tiêm sinh thiết tế bào hoặc phẫu thuật sinh thiết.

Sarcoma tạo xương là bệnh lý nguy hiểm không chỉ ảnh hưởng đến chức năng xương khớp mà còn mang đến các nguy cơ sức khỏe. Do vậy, việc điều trị không được chậm trễ mà cần được thực hiện sớm nhất để mang đến hiệu quả tốt nhất.

Tùy vào tình trạng và mức độ bệnh mà bác sĩ sẽ áp dụng phác đồ điều trị khác nhau, cụ thể là:


Phẫu thuật: Với các khối u ác tính, phẫu thuật là phương pháp cần thiết để bảo vệ mạng sống người bệnh. Các loại hình phẫu thật phải kể đến là: phẫu thuật nạo bỏ, phẫu thuật cắt bỏ, trồng lại, phẫu thuật cắt, cưa khớp.

Xạ trị: Phương pháp này thường không mang đến hiệu quả điều trị cao bởi các tế bào Sarcoma không nhạy cảm với tia xạ.

Hóa trị: Thông thường, người bệnh cần kết hợp hóa trị với phẫu thuật. Dùng thuốc sẽ giúp khống chế sự sinh trưởng của khối u. Tuy nhiên, điều trị bằng phương pháp này mang đến nhiều nguy cơ như hủy hoại tế bào xung quanh. Do vậy, bác sĩ sẽ cân nhắc kỹ lưỡng tình trạng người bệnh trước khi quyết định thực hiện

Hy vọng những chia sẽ của bác sĩ giúp ích cho cuộc sống của bạn. Chúc bạn luôn vui vẻ và mạnh khỏe.

Nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

Tìm hiểu gãy xương trụ là gì ?

Gãy xương trụ phổ biến ở người cao tuổi (đặc biệt là những người dễ té ngã), nhưng bệnh cũng có thể xảy ra ở bệnh nhân trẻ tuổi hoặc vận động viên. Thông thường, gãy xương trụ thường đi kèm với trật khớp cổ tay/khuỷu, gãy xương quay, các chấn thương khác ở bàn tay, cổ tay hoặc cẳng tay. Gãy xương trụ là một tình trạng tương đối phổ biến, khi xương trụ của cẳng tay bị gãy. Trong một vài trường hợp tai nạn như té ngã, những áp lực tác động lên xương trụ vượt ra ngoài khả năng mà xương có thể chịu đựng, dẫn đến tình trạng gãy. Những trường hợp gãy xương trụ có thể khác nhau về vị trí gãy, mức độ nghiêm trọng và loại gãy, bao gồm gãy nứt xương, gãy do áp lực, gãy mỏm lồi cầu, gãy mỏm khuỷu, gãy di lệch, gãy không di lệch, gãy cành tươi, gãy vụn. Triệu chứng thường gặp Bệnh nhân bị gãy xương trụ thường có cơn đau đột ngột, dữ dội ở cẳng tay hoặc khuỷu tay lúc bị thương. Do đó, người bị thương rất khó để nâng cánh tay. Người bị thương có thể bị đau ở phía trước, phía...

Tìm hiểu triệu chứng bệnh viêm khớp tay là gì ?

Hầu hết những người bị bệnh về xương khớp nói chung cũng như bệnh viêm khớp tay nói riêng thường xuất hiện triệu chứng cứng khớp, nhất là vào buổi sáng sau khi ngủ dậy, cơn cứng khớp thường kéo dài trên 1 tiếng đồng hồ khiến người bệnh gặp khó khăn khi sinh hoạt, làm việc… Sưng và đau ở khớp ngón tay, khớp cổ tay: đây là triệu chứng điển hình mà người bệnh dễ dàng nhận thấy. Những cơn đau nhức không chỉ nằm ở vùng cổ tay mà còn lan rộng ra các ngón tay hay lên phần cẳng tay làm cho tay bạn không thể hoạt động nhanh nhạy hay giảm độ chắc khỏe trong những công việc nặng. Khả năng cầm nắm đồ vật kém: đây là triệu chứng bệnh viêm khớp tay bạn sẽ gặp phải, do khớp tay phải gánh chịu các cơn đau khó chịu nên sức bền cũng sẽ bị giảm sút một cách đáng kể, thậm chí khi cứng khớp thì không thể cầm nắm được bất cứ đồ vật gì, ảnh hưởng nghiêm trọng đến công việc. Làm giảm các chuyển động của tay một cách đáng kể so với bình thường: vì bị viêm nên khả năng chuyển động chậm hẳn đi, khả n...

Phòng ngừa chứng tê nhức chân tay

Cách tốt nhất để điều trị chứng tê nhức chân tay hiệu quả là hãy phòng ngừa chúng, và cách phòng ngừa dễ dàng nhất là ngăn chặn ngay từ đầu những nguyên nhân khiến chúng ta bị tê nhức chân tay. Biểu hiện tê nhức chân tay thường xuất hiện ở các đầu ngón với cảm giác tê rần rồi chúng tăng dần, lan khắp bàn tay, cổ tay, cánh tay và tương tự ở chi dưới cũng xuất hiện như vậy. Đây là dấu hiệu của một hội chứng của rất nhiều bệnh cho nên khi gặp chứng bệnh này, cần phải tìm ra nguyên nhân để điều trị sớm, tránh những biến chứng xấu có thể xảy ra.  Nguyên nhân trong đó có rất nhiều các nguyên nhân gây ra các triệu chứng tê nhức chân tay: Do thiếu vitamin nhóm B: B1, B2, B­­­­­­­­­­­­­­6 thiếu acid folic, thiếu canxi, kali, đối với những trường hợp này thường gặp ở người suy giảm thể lực, phụ nữ mang thai, người gầy yếu, người cao tuổi, trẻ em kém ăn. Do một số bệnh rối loạn chuyển hóa: đái tháo đường, xơ vỡ động mạch, rối loạn mỡ máu, béo phì. Khi mắc phải các chứng bện...